ID bài viết: 000055371 Loại nội dung: Thông tin sản phẩm & Tài liệu Lần duyệt cuối: 16/03/2022

Tổng dung lượng của một hệ thống Intel® SSD sau khi cài đặt là gì?

Môi Trường

Intel® SSD chuỗi 660p (2,0TB, M.2 80mm PCIe 3.0 x4, 3D2, QLC).

Windows® 10*, Windows® 10, 32-bit*, Windows® 10, 64-bit*

BUILT IN - ARTICLE INTRO SECOND COMPONENT
Tóm tắt

Giải thích việc chuyển đổi để tính toán tổng dung lượng của ổ cứng thể rắn sau khi được cài đặt trên Windows*.

Mô tả

Sau khi lắp SSD như một ổ đĩa phụ, bao nhiêu dung lượng sẽ có sẵn để sử dụng sau khi được cài đặt?

Độ phân giải

Câu trả lời sẽ thay đổi tùy theo hệ thống. Tuy nhiên, cần thực hiện chuyển đổi để có được tính phù hợp.

  • Việc chuyển đổi thực tế từ byte sang gigabyte phải sử dụng 1024 thay vì 1000, vì vậy 16.000.000.000 byte thực sự là các gigabyte sau đây: 16.000.000.000 / 1024 = Giá trị
  • Giá trị theo tỷ lệ bội số/ 1024 = giá trị Megabyte
  • Giá trị megabyte / 1024 - Giá trị Gigabyte = 14,9 GB
  • Sau khi nói điều này, 2 Terabyte (TB) là 2.000.000.000.000 byte, vì vậy bạn sẽ phải chia con số đó cho 1024 bốn lần để có được giá trị Lao thực sự xấp xỉ. Khoảng 1,8 TB (1.81898940...TB)

Dung lượng trên nhãn Intel® SSD được tính bằng chữ số thập phân. Hầu hết các hệ điều hành tính toán dung lượng ổ đĩa trong ký hiệu nhị phân.

Đối với ký hiệu thập phân, 1 GB bằng 1.000.000.000 byte.

Đối với ký hiệu nhị phân, 1 GB bằng 1,073,741,824 byte.

Hệ điều hành thường cho biết dung lượng ổ đĩa ít hơn những gì có trên nhãn SSD.

Nếu dung lượng ổ đĩa không xảy ra sự cố, hãy thực hiện định dạng cấp thấp và thử cài đặt lại.

Các sản phẩm liên quan

Bài viết này áp dụng cho 8 sản phẩm

Nội dung gốc bằng tiếng Anh trên trang này vừa do con người vừa do máy dịch. Nội dung này chỉ để cung cấp thông tin chung và giúp quý vị thuận tiện. Quý vị không nên tin đây là thông tin hoàn chỉnh hoặc chính xác. Nếu có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa bản tiếng Anh và bản dịch của trang này, thì bản tiếng Anh sẽ chi phối và kiểm soát. Xem phiên bản tiếng Anh của trang này.